Những câu hỏi liên quan
Bảo Huy
Xem chi tiết
Thảo Phương
4 tháng 8 2021 lúc 9:48

b) Cho quỳ tím ẩm vào từng mẫu thử 

+ Hóa đỏ quỳ : SO2, CO2

+ Không hiện tượng : H2, N2

Dẫn 2 mẫu thử làm quỳ hóa đỏ qua dung dịch Brom

+ Mất màu dung dịch Brom : SO2

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

+ Không hiện tượng : CO2

Dẫn 2 mẫu thử làm quỳ không đổi màu qua bột CuO màu đen, nung nóng

+ Có chất rắn màu đỏ xuất hiện : H2

\(H_2+CuO-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\)

+ Không hiện tượng : N2

Bình luận (0)
Thảo Phương
4 tháng 8 2021 lúc 9:53

c) Cho các mẫu thử vào nước

+ Tan, có khí thoát ra : Ca

+ Tan : CaO, P2O5

+ Không tan : Mg, MgO

Cho quỳ tím vào dung dịch của 2 mẫu thử tan trong nước

+ Quỳ hóa xanh : CaO

+ Quỳ hóa đỏ : P2O5

Lấy dung dịch tan trong nước của P2O5 cho tác dụng với 2 mẫu thử không tan trong nước

+ Xuất hiện kết tủa, có khí thoát ra : Mg

3Mg + 2H3PO4 → Mg3(PO4)2 + 3H2

+ Xuất hiện kết tủa : MgO

3MgO + 2H3PO4 → Mg3(PO4)2 + 3H2O

Bình luận (0)
Thảo Phương
4 tháng 8 2021 lúc 9:43

a) Cho quỳ tím vào từng mẫu thử

+ Hóa xanh : NaOH

+ Hóa đỏ : H2SO4, HNO3, HCl

Cho dung dịch BaCl2 vào mẫu thử làm quỳ hóa đỏ

+ Kết tủa : H2SO4

\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

+ Không hiện tượng : HCl, HNO3

Cho dung dịch AgNO3 vào mẫu thử không hiện tượng ở trên

+ Kết tủa : HCl

\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)

+ Không hiện tượng HNO3

 

Bình luận (1)
Trần Thị Thùy Linh
Xem chi tiết
nthv_.
23 tháng 10 2021 lúc 21:53

C. Quỳ tím

Bình luận (0)
Rin Huỳnh
23 tháng 10 2021 lúc 21:53

C

Bình luận (0)
Thu Chúc
Xem chi tiết
Sơn Mai Thanh Hoàng
23 tháng 2 2022 lúc 14:57

C

Bình luận (1)
Li An Li An ruler of hel...
23 tháng 2 2022 lúc 14:57

C

Bình luận (0)
Huyền Lê
Xem chi tiết
Nguyễn Nho Bảo Trí
7 tháng 11 2021 lúc 13:24

Để phân biệt các dung dịch riêng biệt bị mất nhãn gồm : K2SO4 , HCl người ta dùng : 

A Quỳ tím

B dd CuCl2

C dd MgCl2

D dd AgNO3

 Chúc bạn học tốt

Bình luận (0)
ten arrr
Xem chi tiết
Hoàng Hữu Thiện
Xem chi tiết
NaOH
11 tháng 9 2021 lúc 17:05

5)  
Cho quỳ tím vào từng chất:
Quỳ tím chuyển đỏ: HCl, H2SO4 ( nhóm 1)
Quỳ tím không đổi màu: NaCl, Na2SO4 ( nhóm 2)
Cho dd Ba(OH)2 dư vào từng nhóm:
Nhóm 1: không hiện tượng là HCl
               xuất hiện kết tủa là H2SO4
Ba(OH)2    +   H2SO4  ----->  BaSO4  +   2H2O
Nhóm 2: không hiện tượng là NaCl
              xuất hiện kết tủa là Na2SO4
Ba(OH)2  +    Na2SO4   ---->   BaSO4   +  2NaOH
6)
Cho quỳ tím vào từng chất
Quỳ tím chuyển đỏ: HCl, H2SO4, HNO3 ( nhóm 1)
Quỳ tím không đổi màu: NaCl, Na2SO4, NaNO3 ( nhóm 2)
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào nhóm 1:
Tạo kết tủa: H2SO4
Không hiện tượng: HCl, HNO3
Cho dd AgNO3 dư vào thì có kết tủa là: HCl
Còn lại là HNO3
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào nhóm 2
Tạo kết tủa là Na2SO4
Không hiện tượng: NaCl, NaNO3
Cho dd AgNO3 dư vào thì có kết tủa là: NaCl
Còn lại là NaNO3
7)
Cho quỳ tím vào từng chất:
Quỳ tím chuyển đỏ: HCl, H2SO4 ( nhóm 1)
Quỳ tím chuyển xanh: NaOH, Ba(OH)2 ( nhóm 2)
Cho từng chất ở nhóm 1 tác dụng nhóm 2:
Nếu tạo kết tủa thì là Ba(OH)2 và H2SO4
Còn lại HCl và H2SO4
Phân thành từng nhóm nên khi biết được mỗi cái của từng nhóm là biết cái còn lại rồi



               

Bình luận (0)
Lê Nguyễn Phương Anh
Xem chi tiết
B.Thị Anh Thơ
26 tháng 3 2020 lúc 22:13

1/ C

\(NaCl+H_2SO_4\underrightarrow{^{to}}NaHSO_4+HCl\)

\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)

2/ A

- Đưa quỳ tím vào 4 dd. HCl, HNO3 hoá đỏ (nhóm axit). KCl, KNO3 ko hiện tượng (nhóm muối).

- Nhỏ AgNO3 vào từng chất của 2 nhóm. Axit có kết tủa là HCl, axit kia là HNO3. Muối có kết tủa là KCl, muối kia là KNO3.

\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)

\(AgNO_3+KCl\rightarrow AgCl+KNO_3\)

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Khuynfn chinh chẹpp
Xem chi tiết
Gia Huy
18 tháng 7 2023 lúc 9:10

1

a

Trích mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm.

- Cho dung dịch `H_2SO_4` loãng dư vào các mẫu thử:

+ không hiện tượng: `NaHSO_4`, `NaNO_3`

+ có khí không màu bay ra: `Na_2CO_3`

`Na_2CO_3+H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2`

+ có khí mùi hắc bay ra: `Na_2SO_3`

`Na_2SO_3+H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4+H_2O+SO_2`

+ có hiện tượng kết tủa trắng: `BaCl_2`

`BaCl_2+H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4+2HCl`

+ có khí mùi trứng thối bay ra: `Na_2S`

`Na_2S+H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4+H_2S`

b

Trích mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm.

- Nhúng quỳ vào mỗi mẫu thử:

+ quỳ hóa xanh: `NaOH`

+ quỳ không đổi màu: còn lại

- Cho dung dịch `H_2SO_4` loãng dư vào các mẫu thử còn lại

+ có hiện tượng kết tủa trắng: `BaCl_2`

`BaCl_2+H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4+2HCl`

+ không hiện tượng: `MgSO_4`, `NaCl` (1)

- Cho dung dịch `BaCl_2` dư vừa nhận biết được cho tác dụng với (1):

+ có hiện tượng kết tủa trắng: `MgSO_4`

`MgSO_4+BaCl_2 \rightarrow BaSO_4+MgCl_2`

+ không hiện tượng: `NaCl`

c

Trích mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm.

- Cho dung dịch `H_2SO_4` loãng dư vào các mẫu thử.

+ chất rắn bị hòa tan và không có hiện tượng gì là NaCl

+ có hiện tượng khí không màu bay ra: `Na_2CO_3`

`Na_2CO_3+H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2`

+ có hiện tượng khí không màu bay ra và kết tủa trắng: `BaCO_3`

`BaCO_3+H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4+H_2O+CO_2`

+ chất rắn không bị hòa tan: `BaSO_4`

d

Trích mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm.

- Hòa tan các chất rắn vào nước:

+ chất rắn tan: `K_2O`, `BaO`, `P_2O_5`

`K_2O+H_2O \rightarrow 2KOH`

`BaO+H_2O \rightarrow`\(Ba\left(OH\right)_2\)

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

+ không tan: `SiO_2`

- Thu dung dịch của các chất rắn tan, nhúng quỳ:

+ quỳ chuyển đỏ là `H_3PO_4` `\Rightarrow` chất rắn ban đầu là `P_2O_5`

+ quỳ chuyển xanh là `KOH` và \(Ba\left(OH\right)_2\)(1)

- Cho 2 dung dịch ở (1) tác dụng với dung dịch `H_2SO_4`

+ có hiện tượng kết tủa trắng: \(Ba\left(OH\right)_2\)

\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)

+ không hiện tượng: KOH

Bình luận (0)
Gia Huy
18 tháng 7 2023 lúc 9:35

a) dd AgNO3 vào NaCl: kết tủa trắng bạc xuất hiện dần.

`AgNO_3+NaCl \rightarrow AgCl+NaNO_3`
b) dd BaCl2 vào H2SO4: kết tủa trắng xuất hiện

`BaCl_2+H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4+2HCl`
c) sục khí CO2 vào dd Ca(OH)2: dung dịch đục dần do tạo kết tủa CaCO3, kết tủa đạt cực đại khi dung dịch Ca(OH)2 tác dụng hết, nếu CO2 dư thì kết tủa dần tan; khi này phản ứng kết thúc khi CO2 hết.

`CO_2+`\(Ca\left(OH\right)_2\) `\rightarrow CaCO_3+H_2O`

`CO_2+CaCO_3+H_2O \rightarrow` \(Ca\left(HCO_3\right)_2\)
d) sục khí SO2 vào dd Ba(OH)2: dung dịch đục dần do tạo kết tủa CaSO3,.... (như câu c)

`SO_2+`\(Ba\left(OH\right)_2\) `\rightarrow BaSO_3+H_2O`

`SO_2+BaSO_3+H_2O \rightarrow` \(Ba\left(HSO_3\right)_2\)
e) cho dd NaOH vào dd H2SO4: phản ứng xảy ra nhanh chóng và có hiện tượng tỏa nhiệt.

`2NaOH+H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4+2H_2O`
f) cho dd NaOH vào dd MgCl2: có kết tủa màu trắng xuất hiện.

`2NaOH+MgCl_2\rightarrow 2NaCl+`\(Mg\left(OH\right)_2\)
g) cho dd NaOH vào dd FeCl3: có hiện tượng kết tủa nâu đỏ xuất hiện.

`3NaOH+FeCl_3 \rightarrow 3NaCl+`\(Fe\left(OH\right)_3\)
h) cho dd HCl vào dd Na2CO3: có hiện tượng khí không màu bay ra.

`2HCl+Na_2CO_3 \rightarrow 2NaCl+H_2O+CO_2`
i) cho dd HCl vào chất rắn (sao mà là dung dịch được) CaCO3: có hiện tượng chất rắn bị hòa tan sau đó khí không màu bay ra.

`2HCl+CaCO_3 \rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2`
j) cho Zn vào dd HCl: Zn tan có khí không màu không mùi bay ra.

`Zn+2HCl \rightarrow ZnCl_2+H_2`
k) Cho Na vào nước: Na tan dần có khí không màu mùi thoát ra.

`Na+H_2O \rightarrow NaOH+`\(\dfrac{1}{2}H_2\)
l) Cho kim loại vào nước: Với 5 kim loại (kiềm/ kiềm thổ) thì tan dần có khí không màu không mùi thoát ra, còn lại không hiện tượng (kim loại không tan).

Bình luận (0)
Jang Min
Xem chi tiết